Hướng dẫn hạch toán tiền lương và bảo hiểm xã hội theo TT133 và TT200

0
1025

Hướng dẫn hạch toán tiền lương, hạch toán bảo hiểm xã hội và các khoản trích kèm lương như kinh phí công đoàn, tạm ứng lương, thuế TNCN của nhân viên, tiền chế độ thai sản theo Thông tư 133 và Thông tư 200.

Tài khoản 334 – Phải trả người lao động: Là tài khoản kế toán phản ánh các khoản phải trả và tình hình thanh toán các khoản phải trả cho người lao động doanh nghiệp như tiền lương, tiền công, thưởng, bảo hiểm và các khoản phải trả khác thuộc về thu nhập của người lao động.

Nội dung bài viết

Hạch toán tiền lương và các khoản phải trả

Lưu ý trước khi hạch toán:

  • Cần xác định chi tiết về tiền lương, thưởng, phụ cấp trả cho bộ phận nào
  • Doanh nghiệp mình đang áp dụng chế độ kế toán theo Thông tư nào (Tùy thuộc vào loại hình doanh nghiệp)

Xem thêm: Cách xác định doanh nghiệp vừa, nhỏ và siêu nhỏ

Dựa theo bảng tính lương, các bạn tiến hành hạch toán như sau:

  • Doanh nghiệp áp dụng chế độ kế toán theo Thông tư 133:

Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Nợ TK 241 – Xây dựng cơ bản dở dang
Nợ TK 6421 – Chi phí bán hàng
Nợ TK 6422 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
        Có TK 334 – Phải trả người lao động (3341, 3348)

Doanh nghiệp áp dụng chế độ kế toán theo Thông tư 200:

Nợ TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp
Nợ TK 241 – Xây dựng cơ bản dở dang
Nợ TK 623 – Chi phí sử dụng máy thi công (6231)
Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung (6271)
Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng (6411)
Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp (6421)
        Có TK 334 – Phải trả người lao động (3341, 3348)

Hạch toán các khoản Bảo hiểm trích theo lương

1. Khi tính trích các khoản bảo kiểm, kinh phí công đoàn trừ vào chi phí của doanh nghiệp, tính chi tiết theo từng bộ phận.

Dựa vào Bảng tính lương để hạch toán như sau:

Nợ TK 154, 241, 622, 623, 627, 641, 642…: Tiền lương tham gia BHXH x 23,5%
         Có TK 3383 (BHXH): Tiền lương tham gia BHXH x 17,5%
         Có TK 3384 (BHYT): Tiền lương tham gia BHXH x 3%
         Có TK 3386 (hoặc 3385) (BHTN): Tiền lương tham gia BHXH x 1%
         Có TK 3382 ( KPCĐ): Tiền lương tham gia BHXH x 2%

Lưu ý: Trường hợp khoản bảo hiểm thất nghiệp (BHTN)

  • DN áp dụng chế độ kế toán theo Thông tư 200 hạch toán tài khoản 3386
  • DN áp dụng chế độ kế toán theo Thông tư 200 hạch toán tài khoản 3385

2. Trích khoản Bảo hiểm trừ vào lương của nhân viên, ghi như sau:

Nợ TK 334: Tiền lương tham gia BHXH x 10,5%
         Có TK 3383: Tiền lương tham gia BHXH x 8%
         Có TK 3384: Tiền lương tham gia BHXH x 1,5%
         Có TK 3386 (hoặc 3385): Tiền lương tham gia BHXH x 1%

3. Hạch toán khi nộp tiền bảo hiểm

Dựa theo Giấy nộp tiền cho Cơ quan Bảo hiểm xã hội, Liên đoàn lao động Quận/Huyện, ghi như sau:

Nợ TK 3383: Số tiền đã trích BHXH (Tiền lương tham gia BHXH x 25,5%)
Nợ TK 3384: Số tiền đã trích BHYT (Tiền lương tham gia BHXH x 4,5%)
Nợ TK 3386 (hoặc 3385): Số tiền đã trích BHTN (Tiền lương tham gia BHXH x 2%)
Nợ TK 3382: Số tiền đóng kinh phí công đoàn (Tiền lương tham gia BHXH x 2%)
         Có TK 1111, 1121: Tổng phải nộp (Tiền lương tham gia BHXH x 34%)

  • Nếu nộp cho Cơ quan BHXH: 32%
  • Nếu nộp cho bên Liên đoàn lao động Quận/Huyện: 2%

Hạch toán thuế TNCN phải nộp cho người lao động

1. Khi trừ số thuế TNCN phải nộp vào lương nhân viên, ghi như sau:

Nợ TK 334: Tổng số thuế TNCN khấu trừ
         Có TK 3335: Thuế TNCN

2. Khi nộp tiền thuế TNCN vào ngân sách, ghi như sau:

Nợ TK 3335: số Thuế TNCN phải nộp
         Có TK 1111, 1121

Hạch toán khi trả lương, tạm ứng tiền lương

Trường hợp thanh toán tiền lương hoặc nhân viên ứng trước tiền lương, dựa theo Bảng thanh toán tiền lương và phiếu chi lương, hạch toán khi trả lương như sau:

hach toan tien luong va bhxh

Hạch toán trả lương bằng sản phẩm

1. Trường hợp sản phẩm, hàng hóa trả thay lương thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng nội bộ theo giá bán chưa tính thuế VAT như sau:

Nợ TK 334 – Phải trả người lao động (3341, 3348)
         Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311)
         Có TK 5118 – Doanh thu khác (Giá bán chưa có thuế GTGT)

2. Trường hợp sản phẩm, hàng hóa trả thay lương không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc kê khai thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng nội bộ theo giá thanh toán như sau:

Nợ TK 334 – Phải trả người lao động (3341, 3348)
         Có TK 5118 – Doanh thu khác (Giá thanh toán)

Hạch toán khi tính tiền thưởng phải trả bằng quỹ khen thưởng

1. Khi xác định số tiền thưởng trả công nhân viên từ quỹ khen thưởng, ghi như sau:

Nợ TK 353 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi
         Có TK 334 – Phải trả người lao động

2. Khi xuất quỹ chi trả tiền thưởng, ghi như sau:

Nợ TK 334 – Phải trả người lao động
         Có các TK 111, 112,…

Hạch toán tiền chế độ thai sản, ốm đau, tai nạn

Nợ TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3383)
         Có TK 334 – Phải trả người lao động (3341)

Khi nhận được tiền của Cơ quan BHXH trả cho doanh nghiệp, ghi như sau:

Nợ TK 111, 112
         Có TK 3383

Khi trả tiền chế độ thai sản, ốm đau, tai nạn … cho nhân viên, ghi như sau:

Nợ TK 334
         Có TK 111, 112