TSCĐ là gì? Tài sản cố định bao gồm những loại nào?

0
18011

Tài sản cố định là một trong những thành phần quan trọng thuộc tài sản doanh nghiệp, chúng có giá trị sử dụng, thời hạn, luân chuyển, thu hồi trên 1 năm.

Nội dung bài viết

Tài sản cố định là gì?

  #Khái niệm TSCĐ

Tài sản cố định – viết tắt là TSCĐ(tiếng Anh là Fixed Assets) là toàn bộ các tài sản đang sử dụng, chưa sử dụng hoặc không còn được sử dụng trong quá trình sản xuất, kinh doanh do đang trong quá trình hoàn thành (ví dụ máy móc đã mua đang trong quá trình lắp ráp, nhà xưởng đang xây) hoặc cũng có thể chúng chưa hết giá trị sử dụng nhưng không được sử dụng nữa.

Tài sản cố định thường xuất hiện trong bảng cân đối kế toán như một thành phần quan trọng thuộc phần tài sản.

tai san co dinh

  #Tiêu chuẩn của tài sản cố định

Theo Điều 3 Thông tư 45/2013/TT-BTC, để được coi là tài sản cố định, tài sản phải thỏa mãn cả 3 tiêu chuẩn sau:

  • Trong tương lai tài sản đó chắc chắn mang lại lợi ích kinh tế cho chủ thể doanh nghiệp
  • Tài sản đó phải có thời hạn sử dụng trên 1 năm
  • Tài sản có nguyên giá được xác định đáng tin cậy và giá trị từ 30.000.000đ trở lên.

Các loại tài sản cố định

Tài sản cố định của doanh nghiệp được phân thành 2 loại sau:

  • Tài sản cố định hữu hình: Là toàn bộ những tài sản (tư liệu lao động) có hình thái vật chất, tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh nhưng vẫn giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu. TSCĐ hữu hình bao gồm nhà cửa, máy móc, thiết bị, các phương tiện vận tải…
  • Tài sản cố định vô hình: Là toàn bộ các tài sản không mang hình thái vật chất, chúng thể hiện 1 lượng giá trị đã được đầu tư. Chúng cũng tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh. Tài sản cố định vô hình bao gồm chi phí liên quan trực tiếp tới đất sử dụng, chi phí quyền phát hành, bằng phát minh, bằng sáng chế và quyền tác giả…/

Điều kiện ghi nhận tài sản cố định

Theo Điều 3 Thông tư 45/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định rõ về tiêu chuẩn và nhận biết tài sản cố định vô hình, tài sản cố định hữu hình, cụ thể như sau:

  #1 Điều kiện ghi nhận tài sản cố định hữu hình

Tài sản cố định hữu hình: Được định nghĩa là bao gồm những tư liệu lao động hầu hết có hình thái vật chất thỏa mãn các tiêu chuẩn của TSCĐ hữu hình, tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh mà vẫn giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu. Ví dụ như nhà cửa, vật kiến trúc, máy móc, các thiết bị và phương tiện vận tải…

Tư liệu lao động là những TSCĐ hữu hình có kết cấu độc lập hay 1 hệ thống bao gồm nhiều bộ phận tài sản riêng lẻ liên kết với nhau nhằm thực hiện 1 hoặc một số chức năng nhất định mà nếu thiếu bất kì 1 bộ phận nào thì cả hệ thống không thể hoạt động được, nếu thỏa mãn đồng thời cả 3 tiêu chuẩn sau:

(1) Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó;

(2) Có thời gian sử dụng trên 1 năm trở lên;

(3) Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách tin cậy và có giá trị từ 30.000.000 đồng (ba mươi triệu đồng) trở lên.

Các tiêu chuẩn của một số tài sản cố định hữu hình cụ thể:

  • Trường hợp hệ thống gồm nhiều phần tài sản riêng lẻ liên kết với nhau, trong đó mỗi bộ phận cấu thành có thời gian sử dụng khác nhau và nếu thiếu 1 bộ phận nào đó mà cả hệ thống vẫn thực hiện được chức năng hoạt động chính của nó nhưng do yêu cầu quản lý, sử dụng tài sản cố định đòi hỏi phải quản lý riêng từng bộ phận thì mỗi bộ phận tài sản đó nếu cùng thỏa mãn đồng thời 3 tiêu chuẩn của TSCĐ thì sẽ được coi là 1 tài sản cố định hữu hình độc lập
  • Súc vật nếu làm việc và cho sản phẩm thì từng con súc vật thỏa mãn đồng thời 3 tiêu chuẩn của tài sản cố định được coi là tài sản cố định hữu hình.
  • Vườn cây lâu năm thì từng mảnh của vườn cây hoặc cây thỏa mãn đồng thời 3 tiêu chuẩn của tài sản cố định được coi là tài sản cố định hữu hình.

Xem thêm: Chuẩn mực kế toán số 03 – Tài sản cố định hữu hình

  #2 Điều kiện ghi nhận tài sản cố định vô hình

Tài sản cố định vô hình: Bao gồm những tài sản không có hình dạng vật chất nhưng thể hiện một lượng giá trị đã được đầu tư (thỏa mãn các tiêu chuẩn của tài sản cố định vô hình), tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh.

Tài sản cố định vô hình bao gồm:

  • Quyền sử dụng đất
  • Quyền tác giả
  • Quyền sở hữu công nghiệp
  • Quyền đối với cây trồng
  • Các chương trình phần mềm…

Tiêu chuẩn ghi nhận TSCD vô hình: Mọi khoản phí thực tế mà DN đã chi ra thỏa mãn đồng thời cả 3 tiêu chuẩn quy định nêu trên mà không hình thành TSCĐ hữu hình thì được coi là tài sản cố định vô hình.

Các khoản chi phí không đồng thời thỏa mãn cả 3 điều kiện về TSCĐ được hạch toán trực tiếp hoặc phân bổ dần vào chi phí kinh doanh.

Riêng các chi phí phát sinh trong giai đoạn triển khai được ghi nhận là TSCĐ vô hình tạo ra từ nội bộ DN nếu thỏa mãn đồng thời 7 điều kiện sau:

(1) Tính khả thi về mặt kỹ thuật đảm bảo cho việc hoàn thành và đưa tài sản vô hình vào sử dụng theo dự tính hoặc để bán;

(2) Doanh nghiệp dự định hoàn thành tài sản vô hình để sử dụng hoặc để bán;

(3) Doanh nghiệp có khả năng sử dụng hoặc bán tài sản vô hình đó;

(4) Tài sản vô hình đó phải tạo ra được lợi ích kinh tế trong tương lai;

(5) Có đầy đủ các nguồn lực về kỹ thuật, tài chính và các nguồn lực khác để hoàn tất các giai đoạn triển khai, bán hoặc sử dụng tài sản vô hình đó;

(6) Có khả năng xác định một cách chắc chắn toàn bộ chi phí trong giai đoạn triển khai để tạo ra tài sản vô hình đó;

(7) Ước tính có đủ tiêu chuẩn về thời gian sử dụng và giá trị theo quy định cho tài sản cố định vô hình.

Các khoản chi phí dưới đây không phải TSCĐ vô hình, được phân bổ dần vào chi phí kinh doanh của DN (tối đa không quá 3 năm):

  • Chi phí thành lập doanh nghiệp
  • Chi phí đào tạo nhân viên
  • Chi phí quảng cáo phát sinh trước khi thành lập doanh nghiệp
  • Chi phí cho giai đoạn nghiên cứu
  • Chi phí chuyển dịch địa điểm
  • Chi phí mua để có và sử dụng các tài liệu kỹ thuật, bằng sáng chế, giấy phép chuyển giao công nghệ, nhãn hiệu thương mại, lợi thế kinh doanh.

Xem thêm: Chuẩn mực kế toán số 04 – Tài sản cố định vô hình

Các khái niệm liên quan tới tài sản cố định

  #1 Tài sản cố định thuê tài chính

Bao gồm những tài sản cố định mà doanh nghiệp đã thuê của công ty cho thuê tài chính.

Khi thời hạn thuê kết thúc, bên thuê sẽ được phép lựa chọn mua lại tài sản thuê hay tiếp tục thuê theo các điều kiện đã được thỏa thuận trong hợp đồng thuê tài chính.

Tổng số tiền thuê 1 loại tài sản quy định tại hợp đồng thuê tài chính ít nhất phải tương đương với giá trị của tài sản đó tại thời điểm ký hợp đồng.

  #2 Tài sản cố định tương tự

Bao gồm các tài sản cố định có công dụng tương tự trong cùng 1 lĩnh vực kinh doanh và có giá trị tương đương.

  #3 Nguyên giá tài sản cố định

Bao gồm:

  • Nguyên giá tài sản cố định hữu hình: Là toàn bộ các chi phí DN phải bỏ ra để có tài sản cố định hữu tình tính tới thời điểm tài sản đó sẵn sàng sử dụng.
  • Nguyên giá tài sản cố định vô hình: Là toàn bộ chi phí DN phải bỏ ra để có tài sản cố định vô hình tính tới thời dự tính sử dụng tài sản đó.

  #4 Giá trị hợp lý của tài sản cố định

Là giá trị tài sản có thể trao đổi giữa các bên có đầy đủ sự hiểu biết trong trao đổi ngang giá.

  #5 Hao mòn tài sản cố định

Trong quá trình tham gia hoạt động sản xuất kinh doanh, giá trị của tài sản cố định dần bị giảm do ảnh hưởng của tự nhiên, tiến bộ kỹ thuật… chúng được gọi là sự hao mòn tài sản cố định.

  #6 Giá trị hao mòn lũy kế của tài sản cố định

Là tổng giá trị hao mòn của tài sản cố định tính tới thời điểm báo cáo.

  #7 Khấu hao tài sản cố định

Khấu hao tài sản cố định là việc tính toán và phân bổ một cách có hệ thống nguyên giá của tài sản cố định vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong thời gian trích khấu hao của tài sản cố định.

  #8 Thời gian trích khấu hao tài sản cố định

Lượng thời gian cần để doanh nghiệp thực hiện việc trích khấu hao tài sản cố định và thu hồi vốn đầu tư tài sản cố định.

  #9 Số khấu hao lũy kế của tài sản cố định

tổng số khấu hao đã trích vào chi phí sản xuất, kinh doanh qua các kỳ kinh doanh của tài sản cố định, tính tới thời điểm báo cáo.

  #10 Giá trị còn lại của tài sản cố định

Hiệu số giữa nguyên giá tài sản cố định và số khấu hao lũy kế (hay giá trị hao mòn lũy kế) của tài sản cố định tính tới thời điểm báo cáo.

  #11 Sửa chữa tài sản cố định

Bao gồm các công việc duy tu, bảo dưỡng, thay thế và sửa chữa các hư hỏng phát sinh trong quá trình hoạt động.

Các công việc này nhằm khôi phục năng lực hoạt động theo trạng trạng thái hoạt động tiêu chuẩn ban đầu của tài sản cố định.

  #12 Nâng cấp tài sản cố định

Bao gồm các hoạt động cài tạo, xây dựng, lắp đặt, trang bị, bổ sung cho tài sản cố định nhằm nâng cao công suất hoạt động, chất lượng sản phẩm, nâng cấp tính năng của tài sản cố định hơn so với ban đầu hoặc để kéo dài thời gian sử dụng của tài sản cố định.

Cũng có thể là quy trình áp dụng công nghệ sản xuất mới nhằm giảm chi phí hoạt động của tài sản cố định so với trước đó.