Thuế tiêu thụ đặc biệt (Excise Tax)

0
1544

Thuế tiêu thụ đặc biệt là một loại thuế được áp dụng trên các mặt hàng tiêu dùng nhất định nhằm tăng ngân sách nhà nước và kiềm chế việc tiêu thụ những sản phẩm không tốt cho sức khỏe, môi trường hay an toàn cho người dùng.

Với vai trò quan trọng của nó trong việc thu hút nguồn tài chính cho ngân sách nhà nước, thuế tiêu thụ đặc biệt đang được quan tâm đặc biệt trong việc quản lý tài chính của các quốc gia trên thế giới, trong đó có Việt Nam.

Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về thuế tiêu thụ đặc biệt, cách thức áp dụng, các mặt hàng chịu thuế và những trường hợp được miễn, giảm hoặc hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt.

Nội dung bài viết

1. Thuế Tiêu thụ đặc biệt là gì?

Thuế tiêu thụ đặc biệt (Tiếng Anh là Excise Tax) là một loại thuế gián thu, được áp dụng trên một số mặt hàng đặc biệt, thường là những mặt hàng có tác động tiêu cực đến môi trường hoặc sức khỏe con người.

Mục đích của thuế này không chỉ để tăng ngân sách nhà nước mà còn nhằm động viên người tiêu dùng và các doanh nghiệp sản xuất giảm thiểu sử dụng các sản phẩm tiêu thụ đặc biệt này.

Tương tự thuế GTGT, người tiêu thụ sản phẩm cũng là người chịu thuế. Trong quá trình lưu thông hàng hóa, thuế tiêu thụ đặc biệt sẽ do đơn vị trực tiếp sản xuất ra hàng hóa nộp, sau đó thuế sẽ được cộng vào giá bán hàng.

Mục đích của thuế tiêu thụ hàng đặc biệt bao gồm:

  • Điều tiết sản xuất, tiêu dùng và nhập khẩu
  • Điều tiết thu nhập người tiêu dùng
  • Tăng nguồn thu cho ngân sách Nhà nước
  • Tăng cường quản lý và sản xuất kinh doanh
thue tieu thu dac biet la gi
Thuế tiêu thụ đặc biệt là gì?

2. Đặc điểm của thuế tiêu thụ đặc biệt

Thuế tiêu thụ hàng đặc biệt mang những đặc điểm sau:

  • Thuế TTĐB có đối tượng hẹp, chỉ bao gồm một số loại hàng hóa, dịch vụ Nhà nước cần điều tiết
  • Chỉ điều tiết 1 lần trong suốt quá trình lưu thông hàng hóa và dịch vụ. Cụ thể, hàng hóa, dịch vụ chịu thuế TTĐB chỉ đánh một lần ở khâu sản xuất, nhập khẩu hoặc kinh doanh dịch vụ.
  • Thuế TTĐB là thuế gián thu nên mang những tính chất như đánh vào thu nhập người tiêu dùng hàng hóa và dịch vụ một cách gián tiếp thông qua việc tăng giá hàng hóa, dịch vụ.
  • Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt rất cao bởi đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt đều là những loại hàng hóa, dịch vụ xa xỉ, không thực sự cần thiết. Việc áp dụng thuế tiêu thụ đặc biệt chính là để điều tiết quá trình sản xuất và sử dụng chúng.

3. Các mặt hàng, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt

Các mặt hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) là các mặt hàng được xem là xa xỉ hoặc có hại cho sức khỏe mà chính phủ áp dụng mức thuế cao hơn so với mức thuế thông thường, nhằm giảm thiểu tiêu thụ và bảo vệ sức khỏe cộng đồng. Các mặt hàng thường chịu thuế TTĐB bao gồm:

  • Rượu, bia, nước ngọt có ga: Nhằm giảm thiểu tình trạng uống rượu, bia quá độ và các vấn đề liên quan đến sức khỏe.
  • Thuốc lá: Nhằm giảm thiểu tình trạng hút thuốc lá và các vấn đề liên quan đến sức khỏe.
  • Xăng, dầu diesel: Nhằm giảm thiểu tiêu thụ năng lượng và bảo vệ môi trường.
  • Ô tô, xe máy: Nhằm giảm thiểu sự tiêu thụ ô tô, xe máy và các vấn đề liên quan đến giao thông.
  • Mỹ phẩm: Nhằm giảm thiểu tiêu thụ các sản phẩm mỹ phẩm xa xỉ và bảo vệ sức khỏe.
  • Hàng xa xỉ như đồng hồ, đồ trang sức, túi xách: Nhằm giảm thiểu tiêu thụ các sản phẩm xa xỉ và đẩy lùi tình trạng “sống xa hoa”, lãng phí tài nguyên.

Mức thuế TTĐB thường được quy định bởi pháp luật và được điều chỉnh thường xuyên theo tình hình thực tế và mục đích của chính phủ.

4. Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt

Theo Luật thuế tiêu thụ đặc biệt số 27/2008/QH12 được sửa đổi và bổ sung bởi Luật số 70/2014/QH13, Luật số 106/2016/QH13 và Nghị định 108/2015/NĐ-CP của Chính phủ quy định như sau:

BIỂU THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT

TT Hàng hóa/Dịch vụ chịu thuế TTĐB Thuế suất (%)
I Hàng hóa
1 Thuốc lá điếu, xì gà và các chế phẩm khác từ cây thuốc lá
Từ ngày 1/1/2016 – hết ngày 31/12/2018 70
Từ ngày 1/1/2019 75
2 Rượu
a) Rượu từ 20 độ trở lên
Từ ngày 1/1/2016 – hết ngày 31/12/2016 55
Từ ngày 1/1/2017 – hết ngày 31/12/2017 60
Từ ngày 1/1/2018 65
b) Rượu dưới 20 độ
Từ ngày 1/1/2016 – hết ngày 31/12/2017 30
Từ ngày 1/1/2018 35
3 Bia
Từ ngày 1/1/2016 – hết ngày 31/12/2016 55
Từ ngày 1/1/2017 – hết ngày 31/12/2017 60
Từ ngày 1/1/2018 65
4 Xe ô tô dưới 24 chỗ
a) Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống, trừ loại quy định tại Điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế quy định tại Điều này
– Loại có dung tích xi lanh từ 1.500 cm3 trở xuống
+ Từ ngày 1/7/2016 – hết ngày 31/12/2017 40
+ Từ ngày 1/1/2018 35
– Loại có dung tích xi lanh trên 1.500 cm3 – 2.000 cm3
+ Từ ngày 1/7/2016 – hết ngày 31/12/2017 45
+ Từ ngày 1/1/2018 40
– Loại có dung tích xi lanh trên 2.000 cm3 – 2.500 cm3 50
– Loại có dung tích xi lanh trên 2.500 cm3 – 3.000 cm3
+ Từ ngày 1/7/2016 – hết ngày 31/12/2017 55
+ Từ ngày 1/1/2018 60
– Loại có dung tích xi lanh trên 3.000 cm3 – 4.000 cm3 90
– Loại có dung tích xi lanh trên 4.000 cm3 – 5.000 cm3 110
– Loại có dung tích xi lanh trên 5.000 cm3 – 6.000 cm3 130
– Loại có dung tích xi lanh trên 6.000 cm3 150
b) Xe ô tô chở người từ 10 – dưới 16 chỗ, trừ loại quy định tại các Điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế quy định tại Điều này 15
c) Xe ô tô chở người từ 16 – dưới 24 chỗ, trừ loại quy định tại các Điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế quy định tại Điều này 10
d) Xe ô tô vừa chở người, vừa chở hàng, trừ loại quy định tại các Điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế quy định tại Điều này
– Loại có dung tích xi lanh từ 2.500 cm3 trở xuống 15
– Loại có dung tích xi lanh trên 2.500 cm3 – 3.000 cm3 20
– Loại có dung tích xi lanh trên 3.000 cm3 25
đ) Xe ôt ô chạy bằng xăng kết hợp năng lượng điện, năng lượng sinh học, trong đó tỷ trọng xăng sử dụng không quá 70% số năng lượng sử dụng 70% xe cùng loại quy định tại Điểm 4a, 4b, 4c và 4d của Biểu thuế quy định tại Điều này
e) Xe ô tô chạy bằng năng lượng sinh học 50% xe cùng loại quy định tại Điểm 4a, 4b, 4c và 4d của Biểu thuế quy định tại Điều này
g) Xe ô tô chạy bằng điện
– Loại chở người từ 9 chỗ trở xuống 9
– Loại chở người từ 10 – dưới 16 chỗ 10
– Loại chở người từ 16 – dưới 24 chỗ 5
– Loại thiết kế vừa chở người, vừa chở hàng 10
h) Xe mô-tô-hôm (motorhome) không phân biệt dung tích xi lanh
– Từ ngày 1/7/2016 – hết ngày 31/12/2017 70
– Từ ngày 1/1/2018 75
5 Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi lanh trên 125 cm3 20
6 Tàu bay 30
7 Du thuyền 30
8 Xăng các loại
a) Xăng 10
b) Xăng E5 8
c) Xăng E10 7
9 Điều hòa nhiệt độ công suất từ 90.000 BTU trở xuống 10
10 Bài lá 40
11 Vàng mã, hàng mã 70
II Dịch vụ
1 Kinh doanh vũ trường 40
2 Kinh doanh massage, karaoke 30
3 Kinh doanh Casino, Trò chơi điện tử có thưởng 35
4 Kinh doanh đặt cược 30
5 Kinh doanh Golf 20
6 Kinh doanh xổ số 15

Lưu ý:

  • Xe ô tô loại thiết kế vừa chở người, vừa chở hàng quy định tại các Điểm 4d, 4g Biểu thuế tiêu thụ đặc biệt trên là loại có từ 2 hàng ghế trở lên, có thiết kế vách ngăn cố định giữa khoang chở người và khoang chở hàng theo tiêu chuẩn quốc gia do Bộ Khoa học và Công nghệ quy định.
  • Xe ô tô chạy bằng xăng kết hợp năng lượng sinh học hoặc điện quy định tại Điểm 4đ Biểu thuế tiêu thụ đặc biệt là loại xe được thiết kế theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất có tỷ lệ xăng pha trộn không quá 70% tổng số nhiên liệu sử dụng và loại xe kết hợp động cơ điện với động cơ xăng có tỷ lệ xăng sử dụng theo tiêu chuẩn nhà sản xuất không quá 70% số năng lượng sử dụng so với loại xe chạy xăng tiết kiệm nhất, có cùng số chỗ ngồi và cùng dung tích xi lanh có mặt trên thị trường Việt Nam.
  • Xe ô tô chạy bằng năng lượng sinh học, năng lượng điện quy định tại các Điểm 4e, 4g Biểu thuế tiêu thụ đặc biệt là loại xe được thiết kế theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất chạy hoàn toàn bằng năng lượng sinh học, năng lượng điện.

5. Cách tính thuế tiêu thụ đặc biệt

Công thức tính thuế tiêu thụ đặc biệt như sau:

Thuế TTĐB phải nộp = Giá tính thuế TTĐB x Thuế suất thuế TTĐB

Trong đó:

  • Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt tra trong bảng trên.
  • Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt với hàng hóa là giá bán ra chưa có thuế TTĐB, chưa có thuế bảo vệ môi trường và chưa có thuế GTGT

Theo Điều 6 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2008, giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt với từng loại hàng hóa được quy định cụ thể như sau:

  • Gia công là giá tính thuế của hàng hóa bán ra tại cơ sở giao gia công hoặc giá bán của sản phẩm cùng loại hoặc tương đương tại cùng thời điểm bán hàng.
  • Hàng hóa bán theo phương thức trả góp, trả chậm là giá bán theo phương thức bán trả tiền một lần của hàng hóa đó không bao gồm khoản lãi trả góp, lãi trả chậm.
  • Hàng hóa sử dụng để trao đổi hoặc tiêu dùng nội bộ, biếu, tặng, cho là giá tính thuế TTĐB của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh các hoạt động này.
  • Nhập khẩu tại khâu nhập khẩu là giá tính thuế nhập khẩu cộng thuế nhập khẩu. Trong trường hợp hàng hóa nhập khẩu được miễn hay giảm thuế nhập khẩu thì giá thuế không bao gồm số thuế nhập khẩu được miễn, giảm.
  • Hàng sản xuất trong nước, hàng hóa nhập khẩu là giá do cơ sở sản xuất, cơ sở nhập khẩu bán ra.

Tính thuế tiêu thụ đặc biệt với hàng hóa nhập khẩu được khấu trừ

Công thức như sau:

Thuế TTĐB phải nộp = Số thuế TTĐB hàng hóa chịu thuế TTĐB được bán ra trong kỳ – Số thuế TTĐB đã nộp với hàng hóa, nguyên liệu ở khâu nhập khẩu hoặc số thuế TTĐB đã trả ở khâu nguyên liệu mua vào tương ứng số hàng hóa được bán ra trong kỳ.

Lưu ý:

  • Trong mọi trường hợp, số thuế TTĐB được phép khấu trừ tối đa không vượt quá số thuế TTĐB tính cho phần nguyên liệu theo tiêu chuẩn định mức kinh tế kỹ thuật của sản phẩm.
  • Trường hợp nếu chưa xác định được chính xác số thuế TTĐB đã nộp (hoặc đã trả) cho số nguyên vật liệu tương ứng với số sản phẩm tiêu thụ trong kỳ thì có thể căn cứ theo số liệu kỳ trước để tính số thuế TTĐB được khấu trừ và sẽ xác định theo số thực tế vào cuối quý, cuối năm.