Hạch toán Chi phí khác – Tài khoản 811

0
476

Hướng dẫn Hạch toán Chi phí khác trên Tài khoản 811 theo Thông tư 200.

hach toan chi phi khac

Các nguyên tắc kế toán cần tuân thủ

Hạch toán chi phí khác – Tài khoản 811 cần tuân thủ các nguyên tắc sau:

a) Tài khoản 811 phản ánh các khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của các doanh nghiệp.

Chi phí khác của doanh nghiệp có thể bao gồm:

  • Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ (gồm cả chi phí đấu thầu hoạt động thanh lý). Số tiền thu được từ bán hồ sơ thầu hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ được ghi giảm chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ.
  • Chênh lệch giữa giá trị hợp lý tài sản được chia từ BCC nhỏ hơn chi phí đầu tư xây dựng tài sản đồng kiểm soát.
  • Giá trị còn lại của TSCĐ bị phá dỡ.
  • Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán TSCĐ (nếu có).
  • Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, TSCĐ đưa đi góp vốn vào công ty con, công ty liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác…
  • Tiền phạt liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác.
  • Tiền phạt trả do vi phạm hợp đồng kinh tế, phạt hành chính.
  • Các khoản chi phí khác.

b) Các khoản chi phí không được coi là chi phí tính thuế TNDN theo quy định của Luật thuế nhưng có đầy đủ hóa đơn chứng từ và đã hạch toán đúng theo Chế độ kế toán thì không được ghi giảm chi phí kế toán mà chỉ điều chỉnh trong quyết toán thuế TNDN để làm tăng số thuế TNDN phải nộp.

Kết cấu và nội dung tài khoản 811

Tài khoản 811 – Chi phí khác có nội dung phản ánh như sau:

Bên Nợ: Phản ánh các khoản chi phí phát sinh khác

Bên Có: Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí phát sinh khác trong kỳ vào tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh.

Tài khoản 811 không có số dư cuối kỳ và tài khoản cấp 2.

Hạch toán Chi phí khác trong một số giao dịch kinh tế

1. Hạch toán nghiệp vụ nhượng bán, thanh lý TSCĐ

  • Ghi nhận thu nhập khác do nhượng bán, thanh lý TSCĐ ghi như sau:

Nợ các TK 111, 112, 131, …
     Có TK 711 – Thu nhập khác
     Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311) (nếu có)

  • Ghi giảm TSCĐ dùng vào sản xuất kinh doanh đã nhượng bán, thanh lý ghi như sau:

Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (giá trị hao mòn)
Nợ TK 811 – Chi phí khác (giá trị còn lại)
     Có TK 211 – TSCĐ hữu hình (nguyên giá)
     Có TK 213 – TSCĐ vô hình (nguyên giá)

  • Ghi nhận các chi phí phát sinh cho hoạt động nhượng bán, thanh lý TSCĐ, ghi như sau:

Nợ TK 811 – Chi phí khác
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1331) (nếu có)
     Có các TK 111, 112, 141, …

  • Ghi nhận khoản thu từ bán hồ sơ thầu liên quan đến hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ, ghi như sau:

Nợ các TK 111, 112, 138…
     Có TK 811 – Chi phí khác

2. Khi phá dỡ TSCĐ

Ghi như sau:

Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (giá trị hao mòn)
Nợ TK 811 – Chi phí khác (giá trị còn lại)
     Có TK 211 – TSCĐ hữu hình (nguyên giá)
     Có TK 213 – TSCĐ vô hình (nguyên giá)

3. Kế toán chi phí khác phát sinh khi đánh giá lại vật tư, hàng hoá, TSCĐ đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh, liên kết

Thực hiện theo quy định của các TK 221, 222, 228.

4. Trường hợp chuyển đổi hình thức sở hữu doanh nghiệp (trừ trường hợp chuyển đổi doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần)

Nếu được phép tiến hành xác định lại giá trị doanh nghiệp tại thời điểm chuyển đổi, đối với các tài sản được đánh giá giảm ghi như sau:

Nợ TK 811 – Chi phí khác
     Có các TK liên quan

5. Hạch toán các khoản tiền bị phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, phạt vi phạm hành chính

Ghi như sau:

Nợ TK 811 – Chi phí khác
Có các TK 111, 112
     Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3339)
     Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác

6. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ chi phí khác phát sinh trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh

Ghi như sau:

Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
     Có TK 811 – Chi phí khác

Trên đây là toàn bộ thông tin về tài khoản 811 – Hạch toán Chi phí khác. Chúc các bạn thực hiện hạch toán thành công và chính xác!