Hạch toán Tài sản cố định vô hình – Tài khoản 213

0
850

Hướng dẫn hạch toán tài sản cố định vô hình vào Tài khoản 213 theo Thông tư 200.

hach toan tscd vo hinh

Nguyên tắc kế toán cần tuân thủ

Hạch toán tài sản cố định vô hình cần tuân thủ các nguyên tắc sau:

1. Tài khoản 213 – Tài sản cố định vô hình sử dụng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động tăng, giảm TSCĐ vô hình của doanh nghiệp.

TSCĐ vô hình không có hình thía vật chất nhưng xác định được giá trị và do dioanh nghiệp nắm giữ, sử dụng trong kinh doanh sản xuất, cung cấp dịch vụ hoặc cho thuê, phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ vô hình.

2. Nguyên giá của TSCĐ vô hình là toàn bộ các chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra để có được TSCĐ vô hình tính tới thời điểm đưa tài sản đó vào sử dụng theo dự kiến.

  • Nguyên giá TSCĐ vô hình mua riêng biệt, bao gồm giá mua (trừ các khoản được chiết khấu thương mại hoặc giảm giá), các khoản thuế và chi phí liên quan trực tiếp tới việc đưa tài sản vào sử dụng theo dự tính.
  • Trường hợp TSCĐ vô hình mua sắm được thanh toán theo phương thức trả chậm, trả góp, nguyên giá TSCĐ vô hình được phản ánh theo giá mua trả tiền ngay tại thời điểm mua. Khoản chênh lệch giữa giá mua trả chậm và giá mua trả tiền ngay được hạch toán vào chi phí sản xuất kinh doanh theo kỳ hạn thanh toán, trừ khi số chênh lệch đó được tính vào nguyên giá TSCĐ vô hình (vốn hóa) theo quy định của chuẩn mực kế toán Chi phí đi vay.
  • TSCĐ vô hình mua mua dưới hình thức trao đổi với 1 TSCĐ vô hình không tương tự được xác định theo giá trị hợp lý của tài sản nhận về hoặc bằng giá trị hợp lý của tài sản đem đi trao đổi sau khi điều chỉnh các khoản tiền hoặc tương đương tiền trả thêm hoặc thu về. Nếu việc trao đổi, thanh toán bằng chứng từ liên quan đến quyền sở hữu vốn của doanh nghiệp thì nguyên giá là giá trị hợp lý của các chứng từ được phát hành liên quan đến quyền sở hữu vốn của doanh nghiệp.
  • Nguyên giá TSCĐ vô hình được Nhà nước cấp hoặc được tặng, biếu được xác định theo giá trị hợp lý ban đầu cộng các chi phí liên quan trực tiếp đến việc đưa tài sản vào sử dụng theo dự tính.
  • Nguyên giá TSCĐ vô hình được điều chuyển đến là nguyên giá ghi trên sổ sách kế toán của đơn vị có tài sản điều chuyển.

Xem thêm: Cách xác định nguyên giá tài sản cố định

3. Các chi phí thực tế phát sinh liên quan đến giai đoạn triển khai không đủ điều kiện ghi nhận là TSCĐ vô hình sẽ được tập hợp vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ.

Trường hợp xét thấy kết quả triển khai thoả mãn được định nghĩa và tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ vô hình quy định tại Chuẩn mực kế toán TSCĐ vô hình thì các chi phí giai đoạn triển khai được tập hợp vào TK 241 – Xây dựng cơ bản dở dang” (2412).

Khi kết thúc giai đoạn triển khai các chi phí hình thành nguyên giá TSCĐ vô hình trong giai đoạn triển khai phải được kết chuyển vào bên Nợ tài khoản 213 – TSCĐ vô hình.

4. Trong quá tình sử dụng phải tiến hành trích khấu hao TSCĐ vô hình vào chi phí sản xuất kinh doanh theo quy định của chuẩn mực kế toán TSCĐ vô hình.

Riêng TSCĐ là quyền sử dụng đất chỉ tính khấu hao với những TSCĐ vô hình là quyền sử dụng có thời hạn.

5. Chi phí liên quan đến TSCĐ vô hình phát sinh sau khi ghi nhận ban đầu phải được ghi nhận là chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ.

Nếu các chi phí liên quan tới TSCĐ vô hình này đồng thời thỏa mãn 2 điều kiện sau sẽ được ghi tăng nguyên giá TSCĐ vô hình:

  • Chi phí phát sinh có khả năng làm cho TSCĐ vô hình tạo ra lợi ích kinh tế trong tương lai nhiều hơn mức hoạt động được đánh giá ban đầu;
  • Chi phí được xác định một cách chắc chắn và gắn liền với TSCĐ vô hình cụ thể.

Xem thêm: Phương pháp tính khấu hao tài sản cố định

6. Chi phí phát sinh đem lại lợi ích kinh tế trong tương lai cho doanh nghiệp gồm:

  • Chi phí thành lập doanh nghiệp, chi phí đào tạo nhân viên,
  • Chi phí quảng cáo phát sinh trong giai đoạn trước hoạt động của doanh nghiệp mới thành lập,
  • Chi phí cho giai đoạn nghiên cứu
  • Chi phí chuyển dịch địa điểm

Các chi phí trên được ghi nhận là chi phí SXKD trong kỳ hoặc được phân bổ dần vào chi phí SXKD trong thời gian tối đa không quá 3 năm.

7. Chi phí liên quan đến tài sản vô hình đã được doanh nghiệp ghi nhận là chi phí để xác định kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ trước đó thì không được tái ghi nhận vào nguyên giá TSCĐ vô hình.

8. Các nhãn hiệu, tên thương mại, quyền phát hành, danh sách khách hàng và các khoản mục tương tự được hình thành trong nội bộ doanh nghiệp không được ghi nhận là TSCĐ vô hình.

9. TSCĐ vô hình được theo dõi chi tiết theo từng đối tượng ghi TSCĐ trong Sổ tài sản cố định.

Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 213

Tài khoản 213 – Tài sản cố định vô hình có nội dung như sau:

Bên Nợ: Nguyên giá TSCĐ vô hình tăng.

Bên Có: Nguyên giá TSCĐ vô hình giảm.

Số dư bên Nợ: Nguyên giá TSCĐ vô hình hiện có ở doanh nghiệp.

Tài khoản 213 – Tài sản cố định vô hình có 7 tài khoản cấp 2 như sau:

  • Tài khoản 2131 – Quyền sử dụng đất: Chỉ phản ánh vào đây những quyền sử dụng đất được coi là TSCĐ vô hình theo quy định của pháp luật.

Giá trị TSCĐ vô hình là quyền sử dụng đất bao gồm các chi phí thực tế đã chi ra liên quan trực tiếp tới quyền sử dụng đất như: Tiền chi ra để có quyền sử dụng đất; Chi phí đền bù, giải phóng mặt bằng, san lấp mặt bằng (trường hợp quyền sử dụng đất riêng biệt với giai đoạn đầu tư nhà cửa, vật kiến trúc trên đất); Lệ phí trước bạ (nếu có)… Tài khoản này không bao gồm các chi phí được chi ra để xây dựng công trình trên đất.

  • Tài khoản 2132 – Quyền phát hành: Phản ánh giá trị TSCĐ vô hình là toàn bộ các chi phí thực tế doanh nghiệp đã chi ra để có quyền phát hành.
  • Tài khoản 2133 – Bản quyền, bằng sáng chế: Phản ánh giá trị TSCĐ vô hình là các chi phí thực tế chi ra để có bản quyền tác giả, bằng sáng chế.
  • Tài khoản 2134 – Nhãn hiệu, tên thương mại: Phản ánh giá trị TSCĐ vô hình là các chi phí thực tế liên quan trực tiếp tới việc mua nhãn hiệu hàng hoá.
  • Tài khoản 2135 – Chương trình phần mềm: Phản ánh giá trị TSCĐ vô hình là toàn bộ các chi phí thực tế doanh nghiệp đã chi ra để có chương trình phần mềm.
  • Tài khoản 2136 – Giấy phép và giấy phép nhượng quyền: Phản ánh giá trị TSCĐ vô hình là các khoản chi ra để doanh nghiệp có được giấy phép hoặc giấy phép nhượng quyền thực hiện công việc đó, như: Giấy phép khai thác, giấy phép sản xuất loại sản phẩm mới, …
  • Tài khoản 2138 – TSCĐ vô hình khác: Phản ánh giá trị các loại TSCĐ vô hình khác chưa quy định phản ánh ở các tài khoản trên.

Hướng dẫn hạch toán TSCĐ vô hình trong một số giao dịch kinh tế

1. Mua tài sản cố định vô hình

  • Trường hợp mua TSCĐ vô hình dùng vào SXKD hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, ghi như sau:

Nợ TK 213 – TSCĐ vô hình (giá mua chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1332)
     Có TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng
     Có TK 141 – Tạm ứng
     Có TK 331 – Phải trả cho người bán

  • Trường hợp mua TSCĐ vô hình dùng vào SXKD hàng hóa, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, ghi như sau:

Nợ TK 213 – TSCĐ vô hình (tổng giá thanh toán)
     Có TK 112, 331, …(tổng giá thanh toán)

2. Mua TSCĐ vô hình theo phương thức trả chậm, trả góp

  • Khi mua TSCĐ vô hình dùng vào SXKD hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, ghi:

Nợ TK 213 – TSCĐ vô hình (giá mua trả tiền ngay chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 242 – Chi phí trả trước (phần lãi trả chậm, trả góp tính bằng số chênh lệch giữa Tổng số tiền phải thanh toán trừ (-) Giá mua trả tiền ngay và thuế GTGT đầu vào (nếu có))
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1332)       
     Có các TK 111, 112
     Có TK 331 – Phải trả cho người bán

  • Mua TSCĐ vô hình dùng vào SXKD hàng hóa, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, ghi như sau:

Nợ TK 213 – TSCĐ vô hình (theo giá mua trả tiền ngay đã có thuế GTGT)
Nợ TK 242 – Chi phí trả trước (lãi trả chậm, trả góp tính bằng số chênh lệch  giữa tổng số tiền phải thanh toán trừ (-) Giá mua trả tiền ngay)
     Có TK 331 – Phải trả cho người bán (tổng giá thanh toán)

  • Hàng kỳ tính số lãi phải trả về mua TSCĐ vô hình theo phương thức trả chậm, trả góp, ghi:

Nợ TK 635 – Chi phí tài chính
     Có TK 242 – Chi phí trả trước

  • Thanh toán tiền cho người bán, ghi như sau:

Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán
     Có các TK 111, 112,…

3. Tài sản cố định vô hình mua dưới hình thức trao đổi

a) Trường hợp trao đổi hai TSCĐ vô hình tương tự

Khi nhận TSCĐ vô hình tương tự do trao đổi với một TSCĐ vô hình tương tự và đưa vào sử dụng ngay cho SXKD, ghi như sau:

Nợ TK 213 – TSCĐ vô hình (nguyên giá TSCĐ vô hình nhận về ghi theo giá trị còn lại của TSCĐ đưa đi trao đổi)
Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (2143) (số đã khấu hao TSCĐ đưa đi trao đổi)
     Có TK 213 – TSCĐ vô hình (nguyên giá của TSCĐ đưa đi trao đổi)

b) Trường hợp trao đổi hai TSCĐ vô hình không tương tự

  • Ghi giảm TSCĐ vô hình đưa đi trao đổi, ghi như sau:

Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (giá trị đã khấu hao)
Nợ TK 811 – Chi phí khác (giá trị còn lại của TSCĐ đưa đi trao đổi)
     Có TK 213 – TSCĐ vô hình (nguyên giá)

  • Đồng thời phản ánh số thu nhập do trao đổi TSCĐ, ghi như sau:

Nợ TK 131 –  Phải thu của khách hàng (tổng giá thanh toán)
     Có TK 711 – Thu nhập khác (giá trị hợp lý TSCĐ đưa đi trao đổi)
     Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311) (nếu có)

  • Ghi tăng TSCĐ vô hình nhận trao đổi về, ghi:

Nợ TK 213 – TSCĐ vô hình (giá trị hợp lý của TSCĐ nhận về)
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1332) (nếu có)
     Có TK 131 – Phải thu của khách hàng (tổng giá thanh toán)

4. Giá trị TSCĐ vô hình được hình thành từ nội bộ doanh nghiệp trong giai đoạn triển khai

a) Khi phát sinh chi phí trong giai đoạn triển khai xét thấy kết quả triển khai không thoả mãn định nghĩa và tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ vô hình thì tập hợp vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ hoặc tập hợp vào chi phí trả trước, ghi như sau:

Nợ TK 242 – Chi phí trả trước (trường hợp giá trị lớn) hoặc
Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
     Có các TK 111, 112, 152, 153, 331, …

b) Khi xét thấy kết quả triển khai thoả mãn định nghĩa và tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ vô hình:

  • Tập hợp chi phí thực tế phát sinh ở giai đoạn triển khai để hình thành nguyên giá TSCĐ vô hình, ghi như sau:

Nợ TK 241 – Xây dựng cơ bản dở dang
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1332 – nếu có)
     Có các TK 111, 112, 152, 153, 331, …

  • Khi kết thúc giai đoạn triển khai, kế toán phải xác định tổng chi phí thực tế phát sinh hình thành nguyên giá TSCĐ vô hình, ghi:

Nợ TK 213 – TSCĐ vô hình
     Có TK 241 – Xây dựng cơ bản dở dang

5. Mua TSCĐ vô hình là quyền sử dụng đất cùng với mua nhà cửa, vật kiến trúc trên đất thì phải xác định riêng biệt giá trị TSCĐ vô hình là quyền sử dụng đất, TSCĐ hữu hình là nhà cửa, vật kiến trúc, ghi như sau:

Nợ TK 211 – TSCĐ hữu hình (nguyên giá nhà cửa, vật kiến trúc)
Nợ TK 213 – TSCĐ vô hình (nguyên giá quyền sử dụng đất)
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1332 – nếu có)
     Có các TK 111, 112, 331, …

6. Khi TSCĐ vô hình hình thành từ việc trao đổi thanh toán bằng chứng từ liên quan đến quyền sở hữu vốn của các công ty cổ phần, nguyên giá TSCĐ vô hình là giá trị hợp lý của các chứng từ được phát hành liên quan đến quyền sở hữu vốn, ghi như sau:

Nợ TK 213 – TSCĐ vô hình
     Có TK 411 – Vốn đầu tư của chủ sở hữu

7. Doanh nghiệp được tài trợ, biếu, tặng TSCĐ vô hình đưa vào sử dụng ngay cho hoạt động SXKD

  • Khi nhận TSCĐ vô hình được tài trợ, biếu, tặng, ghi như sau:

Nợ TK 213 – TSCĐ vô hình
     Có TK 711 – Thu nhập khác

  • Chi phí phát sinh liên quan đến TSCĐ vô hình nhận tài trợ, biếu, tặng, ghi như sau:

Nợ TK 213 – TSCĐ vô hình
     Có TK 111, 112,…     

8. Khi doanh nghiệp nhận vốn góp bằng quyền sử dụng đất, căn cứ vào hồ sơ giao quyền sử dụng đất, ghi như sau:

Nợ TK 213 – TSCĐ vô hình
     Có TK 411 – Vốn đầu tư của chủ sở hữu

9. Khi có quyết định chuyển mục đích sử dụng của BĐS đầu tư là quyền sử dụng đất sang TSCĐ vô hình, ghi như sau:

Nợ TK 213 – TSCĐ vô hình (2131)
     Có TK 217 – Bất động sản đầu tư

Đồng thời kết chuyển số hao mòn luỹ kế của BĐSĐT sang số hao mòn luỹ kế của TSCĐ vô hình, ghi như sau:

Nợ TK 2147 – Hao mòn BĐS đầu tư
     Có TK 2143 – Hao mòn TSCĐ vô hình

10. Khi đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh, liên kết dưới hình thức góp vốn bằng TSCĐ vô hình, căn cứ vào giá đánh giá lại của TSCĐ vô hình

a) Trường hợp giá đánh giá lại xác định là vốn góp nhỏ hơn giá trị còn lại của TSCĐ vô hình đem đi góp vốn, ghi như sau:

Nợ các TK 221, 222 (theo giá trị đánh giá lại)
Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (2143) (số khấu hao đã trích)
Nợ TK 811 – Chi phí khác (số chênh lệch giữa giá đánh giá lại nhỏ hơn giá trị còn lại của TSCĐ vô hình)
     Có TK 213 – TSCĐ vô hình (nguyên giá)

b) Trường hợp giá đánh giá lại xác định là vốn góp lớn hơn giá trị còn lại của TSCĐ vô hình đem đi góp vốn, ghi như sau:

Nợ các TK 221, 222 (theo giá trị đánh giá lại)
Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (2143) (số khấu hao đã trích)
     Có TK 213 – TSCĐ vô hình (nguyên giá)
     Có TK 711 – Thu nhập khác (số chênh lệch giữa giá đánh giá lại lớn hơn giá trị còn lại của TSCĐ vô hình)

11. Hạch toán việc nhượng bán, thanh lý TSCĐ vô hình

Được quy định như hạch toán nhượng bán, thanh lý TSCĐ hữu hình.

Trên đây là toàn bộ thông tin về hạch toán tài sản cố định vô hình. Chúc các bạn thực hiện tốt công việc kế toán và hạch toán thành công.