Mẫu biên bản kiểm kê tài sản cố định mới nhất 05-TSCĐ

0
692

Mẫu biên bản kiểm kê tài sản cố định mới nhất 05-TSCĐ theo Thông tư 200 và Thông tư 133.

Các bạn lưu ý sử dụng đúng mẫu biên bản kiểm kê tài sản cố định áp dụng cho doanh nghiệp mình nhé. Ví dụ DN áp dụng chế độ kế toán theo Thông tư 200 cần sử dụng mẫu biên bản kiểm kê TSCĐ theo Thông tư 200.

Biên bản kiểm kê tài sản sử dụng để làm gì?

Biên bản kiểm kê tài sản được sử dụng để xác nhận số lượng, giá trị tài sản cố định hiện có, thừa thiếu so với số kế toán. Dựa theo đó để tăng cường quản lý TSCĐ và có cơ sở để quy trách nhiệm vật chất, ghi sổ kế toán chênh lệch.

Mẫu biên bản kiểm kê tài sản cố định

Đơn vị: Công ty ABC
Bộ phận: 
Mẫu số 05 – TSCĐ
(Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính)
 

BIÊN BẢN KIỂM KÊ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH

Thời điểm kiểm kê…… giờ…… ngày…… tháng…… năm……

Ban kiểm kê gồm:

– Ông/Bà……………….. Chức vụ…………….. Đại diện………..….. Trưởng ban

– Ông/Bà……………..….. Chức vụ…………….. Đại diện…………….. Ủy viên

– Ông/Bà……………..….. Chức vụ…………….. Đại diện……………… Ủy viên

Đã kiểm kê TSCĐ, kết quả như sau:

Số TT Tên TSCĐ Mã số Nơi sử dụng Theo sổ kế toán Theo kiểm kê Chênh lệch Ghi chú
Số lượng Nguyên giá Giá trị còn lại Số lượng Nguyên giá Giá trị còn lại Số lượng Nguyên giá Giá trị còn lại
A B C D 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Cộng x x x x x x

Ngày…… tháng…… năm……

 

Giám đốc
(Ghi ý kiến giải quyết số chênh lệch)
(Ký, họ tên, đóng dấu)

Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Trưởng Ban kiểm kê
(Ký, họ tên)

Tải mẫu biên bản kiểm kê tài sản cố định theo Thông tư 200 – Download

Tải mẫu biên bản kiểm kê tài sản cố định theo Thông tư 133 – Download

Hướng dẫn lập biên bản kiểm kê tài sản cố định

Các bạn thực hiện lập biên bản kiểm kê tài sản cố định như sau:

1. Tại phần trên, download mẫu biên bản kiểm kê TSCĐ đúng với chế độ kế toán doanh nghiệp áp dụng.

2. Thực hiện điền các thông tin như sau:

  • Góc trên bên trái ghi tên đơn vị (hoặc đóng dấu đơn vị) và bộ phận sử dụng. việc kiểm kê TSCĐ được thực hiện theo quy định của pháp luật và theo yêu cầu của đơn vị. Khi tiến hành kiểm kê phải lập Ban kiểm kê, trong đó kế toán theo dõi tài sản cố định là thành viên.
  • Ghi rõ thời điểm kiểm kê … giờ … ngày … tháng … năm …

Khi tiến hành kiểm kê phải tiến hành kiểm kê theo từng đối tượng ghi tài sản cố định.

  • Dòng “Theo sổ kế toán” căn cứ vào sổ kế toán TSCĐ phải ghi cả 3 chỉ tiêu: Số lượng, nguyên giá, giá trị còn lại vào cột 1, 2, 3
  • Dòng “Theo kiểm kê” căn cứ vào kết quả kiểm kê thực tế để ghi theo từng đối tượng TSCĐ, phải ghi cả 3 chỉ tiêu: số lượng, nguyên giá, giá trị còn lại vào cột 4, 5, 6
  • Dòng “Chênh lệch” ghi số chênh lệch thừa hoặc thiếu theo 3 chỉ tiêu: Số lượng, nguyên giá, giá trị còn lại vào cột 7, 8, 9

Trên Biên bản kiểm kê TSCĐ cần phải xác định và ghi rõ nguyên nhân gây ra thừa hoặc thiếu TSCĐ, có ý kiến nhận xét và kiến nghị của Ban kiểm kê.

Biên bản kiểm kê TSCĐ phải có chữ ký (ghi rõ họ tên) của Trưởng ban kiểm kê, chữ ký soát xét của kế toán trưởng và giám đốc doanh nghiệp duyệt.

Mọi khoản chênh lệch về TSCĐ của đơn vị đều phải báo cáo giám đốc doanh nghiệp xem xét.