Lịch nộp tờ khai và báo cáo thuế năm 2022

0
516

Kế toán Excel gửi tới các bạn lịch nộp báo cáo thuế cho năm 2022, dành cho các kế toán viên doanh nghiệp phải thực hiện các công việc liên quan tới thuế và báo cáo.

Nội dung bài viết

Lịch nộp tờ khai và báo cáo thuế năm 2022

Lưu ý:

  • Lịch dưới đây áp dụng chung cho các kế toán nộp hồ sơ thuế điện tử. Nộp hồ sơ, báo cáo thuế điện tử sẽ nộp theo quy định thông thường kể cả ngày chậm nhất có rơi vào ngày nghỉ.
  • Trường hợp kế toán nộp hồ sơ theo hình thức trực tiếp tại cơ quan thuế sẽ dời ngày nộp chậm nhất vào ngày làm việc tiếp theo nếu ngày nộp chậm nhất rơi vào ngày nghỉ lễ, tết…
  • Các doanh nghiệp nộp tờ khai thuế theo quý khi:

+ Tờ khai thuế GTGT của doanh nghiệp mới thành lập hoặc doanh nghiệp có tổng doanh thu năm trước liền kề từ 50 tỷ đồng trở xuống.

+ Tờ khai thuế TNCN của doanh nghiệp kê khai thuế GTGt theo quý hoặc doanh nghiệp kê khai thuế GTGT theo tháng nhưng có số thuế TNCN phải khấu trừ dưới 50 triệu đồng.

1. Lịch nộp các báo cáo thuế theo tháng

Lịch nộp tờ khai, báo cáo thuế, lệ phí, thuế TNDN tạm tính năm 2022 theo tháng như sau:

LỊCH NỘP CÁC LOẠI TỜ KHAI VÀ BÁO CÁO THUẾ NĂM 2022
Tháng Chậm nhất ngày Tờ khai/Báo cáo phải nộp
1 20/1 Tờ khai thuế GTGT tháng 12/2021
Tờ khai thuế TNCN tháng 12/2021
Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn tháng 12/2021
30/1 Tiền thuế TNDN tạm tính quý IV năm 2021
Lệ phí môn bài 2021
2 20/2 Tờ khai thuế GTGT tháng 01/2022
Tờ khai thuế TNCN tháng 01/2022
3 20/3 Tờ khai thuế GTGT tháng 02/2022
Tờ khai thuế TNCN tháng 02/2022
4 20/4 Tờ khai thuế GTGT tháng 3/2022
Tờ khai thuế TNCN tháng 3/2022
Tiền thuế TNDN tạm tính quý I năm 2022
Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn quý I năm 2022
5 20/5 Tờ khai thuế GTGT tháng 4/2022
Tờ khai thuế TNCN tháng 4/2022
6 20/6 Tờ khai thuế GTGT tháng 5/2022
Tờ khai thuế TNCN tháng 5/2022
7 20/7 Tờ khai thuế GTGT tháng 6/2022
Tờ khai thuế TNCN tháng 6/2022
30/7 Tiền thuế TNDN tạm tính quý II năm 2022
Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn quý II năm 2022
8 20/8 Tờ khai thuế GTGT tháng 7/2022
Tờ khai thuế TNCN tháng 7/2022
9 20/9 Tờ khai thuế GTGT tháng 8/2022
Tờ khai thuế TNCN tháng 8/2022
10 20/10 Tờ khai thuế GTGT tháng 9/2022
Tờ khai thuế TNCN tháng 9/2022
30/10 Tiền thuế TNDN tạm tính quý III năm 2022
Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn quý III năm 2022
11 20/11 Tờ khai thuế GTGT tháng 10/2022
Tờ khai thuế TNCN tháng 10/2022
12 20/12 Tờ khai thuế GTGT tháng 11/2022
Tờ khai thuế TNCN tháng 11/2022

2. Lịch nộp các báo cáo thuế theo quý

Lịch nộp tờ khai, báo cáo thuế, lệ phí, thuế TNDN tạm tính năm 2022 theo quý như sau:

Quý Thời hạn nộp Loại tờ khai, báo cáo thuế
I/2022 1/1 – 30/1/2022 Tiền thuế TNDN tạm tính quý IV năm 2021
Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn quý IV năm 2021
1/1 – 31/1/2022 Tờ khai thuế GTGT quý IV năm 2021
Tờ khai thuế TNCN quý IV năm 2021
II/2022 1/4 – 30/4/2022 Tờ khai thuế GTGT quý I năm 2022
Tờ khai thuế TNCN quý I năm 2022
Tiền thuế TNDN tạm tính quý I năm 2022
Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn quý I năm 2022
III/2022 1/7 – 30/7/2022 Tiền thuế TNDN tạm tính quý II năm 2022
Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn quý II năm 2022
1/7 – 31/7/2022 Tờ khai thuế GTGT quý II năm 2022
Tờ khai thuế TNCN quý II năm 2022
IV/2022 1/0 – 30/10/2022 Tiền thuế TNDN tạm tính quý III năm 2022
Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn quý III năm 2022
1/10 – 31/10/2022 Tờ khai thuế GTGT quý III năm 2022
Tờ khai thuế TNCN quý III năm 2022
I/2023 1/1 – 30/1/2023 Tiền thuế TNDN tạm tính quý IV năm 2022
Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn quý IV năm 2022
1/1 – 31/1/2023 Tờ khai thuế GTGT quý IV năm 2022
Tờ khai thuế TNCN quý IV năm 2022

Trên đây là lịch nộp hồ sơ thuế năm 2022 áp dụng theo Luật Quản lý thuế năm 2019. Các trường hợp chậm nộp sẽ bị xử phạt hành chính về thuế.

Mức phạt về hành vi chậm nộp hồ sơ thuế

Theo Nghị định số 125/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 quy định về mức phạt nếu chậm nộp hồ sơ khai thuế, được áp dụng từ ngày 5/12/2020, cụ thể như sau:

  1. Hình thức xử phạt chậm nộp

  • Việc xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn được thực hiện dựa theo quy định của pháp luật về quản lý thuế và pháp luật về xử lý vi phạm hành chính
  • Tổ chức và cá nhân chỉ bị xử phạt vi phạm hành chính về thuế và hóa đơn khi có hành vi vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn theo quy định trong Nghị định này
  • Tổ chức và cá nhân thực hiện hành vi vi phạm hành chính sẽ bị xử phạt theo từng hành vi vi phạm, trừ các trường hợp dưới đây:
    • Cùng một thời điểm người nộp thuế chậm nộp nhiều hồ sơ khai thuế của nhiều kỳ tính thuế nhưng cùng một sắc thuế thì chỉ bị xử phạt về hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế có khung phạt tiền cao nhất trong số các hành vi đã thực hiện theo quy định và áp dụng tình tiết tăng nặng vi phạm nhiều lần
    • Nếu trong số hồ sơ khai thuế chậm nộp có hồ sơ khai thuế chậm nộp thuộc trường hợp trốn thuế thì tách riêng để xử phạt về hành vi trốn thuế
    • Trường hợp cùng 1 thời điểm người nộp thếu chậm nộp nhiều thông báo, báo cáo cùng loại về hóa đơn thì NNT bị xử phạt về hành vi chậm nộp thông báo, báo cáo về hóa đơn có khung phạt tiền cao nhất trong số các hành vi đã thực hiện theo quy định và áp dụng tình tiết tăng nặng vi phạm nhiều lần

  2. Hình thức xử phạt

2.1 Phạt cảnh cáo

  • Áp dụng với hành vi vi phạm thủ tục thuế, hóa đơn không có tính chất nghiêm trọng, có tình tiết giảm nhẹ và thuộc trường hợp áp dụng hình thức xử phạt cảnh cáo theo quy định trong Nghị định này

2.2 Phạt tiền

  • Phạt tối đa không quá 100.000.000đ với tổ chức thực hiện hành vi vi phạm hành chính về hóa đơn và không quá 50.000.000đ với cá nhân
  • Phạt tối đa không quá 200.000.000đ với người nộp thuế là tổ chức thực hiện hành vi vi phạm thủ tục thuế và không quá 100.000.000đ với cá nhân

  3. Nguyên tắc áp dụng

  • Mức phạt tiền ở bảng các mức phạt chậm nộp hồ sơ khai thuế dưới đây áp dụng với các tổ chức, doanh nghiệp. NNT là hộ gia đình, hộ kinh doanh sẽ áp dụng mức phạt tương tự cá nhân
  • Khi xác định mức phạt tiền với NNT vi phạm vừa có tình tiết tăng nặng, vừa có tình tiết giảm nhẹ sẽ được giảm trừ tình tiết tăng nặng theo nguyên tắc 1 – 1
  • Các tình tiết giảm nhẹ hay tăng nặng đã được sử dụng để xác định khung tiền phạt sẽ không được sử dụng khi xác định số tiền phạt cụ thể
  • Khi phạt tiền, mức phạt tiền cụ thể với 1 hành vi vi phạm thủ tục thuế, hóa đơn là mức TB của khung phạt tiền, được quy định với hành vi đó.
    • Giảm 10% mức tiền phạt TB theo khung tiền phạt với mỗi tình tiết giảm nhẹ nhưng mức phạt tiền đối với hành vi đó không được giảm quá mức tối thiểu của khung tiền phạt.
    • Tương tự, tăng 10% mức tiền phạt TB theo khung tiền phạt với mỗi tình tiết tăng nặng nhưng mức phạt tiền đối với hành vi đó không được tăng quá mức tối đa của khung tiền phạt.

 4. Các mức phạt nộp hồ sơ khai thuế chậm

Để xác định mức nộp phạt do chậm nộp hồ sơ khai thuế, kế toán cần xác định doanh nghiệp mình đã chậm nộp bao nhiêu ngày (so với bảng lịch nộp hồ sơ khai thuế phía trên).

Sau khi xác định được số ngày chậm nộp, các bạn có thể so sánh với bảng các mức phạt dưới đây:

Mức phạt Nội dung vi phạm
Cảnh cáo Chậm 1-5 ngày và có tình tiết giảm nhẹ
2.000.000 – 5.000.000đ Chậm 1-30 ngày, trừ trường hợp trên
5.000.000 – 8.000.000đ Chậm 31-60 ngày
8.000.000 – 15.000.000đ
  • Chậm 61-90 ngày
  • Chậm 91 ngày trở lên nhưng không phát sinh số thuế phải nộp
  • Không nộp hồ sơ khai thuế nhưng không phát sinh số thuế phải nộp
  • Không nộp các phụ lục theo quy định về quản lý thuế với DN có giao dịch liên kết kèm theo hồ sơ quyết toán thuế TNDN
15.000.000 – 25.000.000đ
  • Quá hạn trên 90 ngày và có phát sinh số thuế phải nộp, NNT đã nộp đủ số tiền thuế, tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước trước thời điểm cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế hoặc trước thời điểm cơ quan thuế lập biên bản về hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế theo quy định tại Khoản 11 Điều 143 Luật quản lý thuế
  • Trường hợp số tiền phạt nếu áp dụng theo khoản này lớn hơn số tiền thuế phát sinh trên hồ sơ khai thuế thì số tiền phạt tối đa với trường hợp này bằng số tiền thuế phát sinh phải nộp trên hồ sơ khai thuế nhưng không thấp hơn mức TB của khung phạt tiền theo quy định tại Khoản 4 Điều này

Lưu ý:

  • Ngoài phạt hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế như trên, doanh nghiệp có thể bị phạt thêm tội chậm nộp tiền thuế nếu các trường hợp trên dẫn tới việc chậm nộp tiền thuế.

  5. Các trường hợp không bị xử phạt về chậm nộp

Các trường hợp không bị xử phạt hành chính khi vi phạm hành chính về thuế bao gồm:

  • NNT chậm thực hiện thủ tục thuế, hóa đơn bằng phương thức điện tử do sự cố kỹ thuật của hệ thống công nghệ thông tin được thông báo trên Cổng thông tin điện tử của CQT, thuộc TH thực hiện hành vi vi phạm do sự kiện bất khả kháng.
  • Trường hợp NNT vi phạm hành chính về thuế do thực hiện theo văn bản hướng dẫn, quyết định xử lý của cơ quan thuế, cơ quan nhà nước có thẩm quyền liên quan tới nội dung xác định nghĩa vụ thuế của người nộp thuế (kể cả các văn bản hướng dẫn, quyết định xử lý được ban hành trước ngày Nghị định này có hiệu lực), trừ TH thanh tra, kiểm tra thuế tại trụ sở người nộp thuế chưa phát hiện sai sót của NNT trong việc khai, xác định số tiền thuế phải nộp hoặc số tiền thuế được miễn, giảm, hoàn nhưng sau đó hành vi vi phạm hành chính về thuế của NNT bị phát hiện.
  • Trường hợp khai sai, NNT đã khai bổ sung hồ sơ khai thuế và đã tự giác nộp đủ số tiền thuế phải nộp trước thời điểm cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế tại trụ sở NNT hoặc trước thời điểm CQT phát hiện không qua thanh tra, kiểm tra thuế tại trụ sở NNT hoặc trước khi cơ quan có thẩm quyền khác phát hiện.
  • Trường hợp cá nhân trực tiếp quyết toán thuế TNCN chậm nộp hồ sơ quyết toán thuế TNCN mà có phát sinh số tiền thuế được hoàn; hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh đã bị ấn định thuế theo quy định tại Điều 51 Luật quản lý thuế
  • Trường hợp thời hạn nộp hồ sơ khai thuế trong thời gian NNT được gia hạn nộp hồ sơ khai thuế đó